Xuất khẩu rau quả tới thị trường Canada trong xu hướng tăng, doanh nghiệp cần chú ý quy định mới về giới hạn dư lượng tối đa của Abamectin
Ngày 26 tháng 6 năm 2024, Cơ quan quản lý dịch hại của Bộ Y tế Canada đã ban hành dự thảo thông báo về “Giới hạn dư lượng tối đa được đề xuất đối với Abamectin (PMRL2024-13)”.
Nếu đề xuất giới hạn dư lượng tối đa của Abamectin được thông qua, các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả tới thị trường Canada cần đặc biệt lưu ý tới các biện pháp kiểm soát giới hạn dư lượng tối đa Abamectin. Canada hiện là thị trường xuất khẩu rau, quả đứng thứ 11 của Việt Nam. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong giai đoạn 2019 - 2023, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường Canada liên tục tăng trưởng, tăng từ 25,9 triệu USD trong năm 2019 lên 48,1 triệu USD vào năm 2023, bất chấp kinh tế Canada đối mặt với nhiều khó khăn. Trong 6 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả sang thị trường Canada tiếp tục tăng mạnh, đạt 32,3 triệu USD, tăng 61,83% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm 0,97% tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam.
Nhìn chung, Canada là thị trường tiềm năng đối với hàng rau quả của Việt Nam, với tốc độ tăng trưởng cao trong những năm vừa qua. Trong khi đó, thị phần hàng rau quả của Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Canada vẫn ở mức thấp. Theo tính toán từ số liệu thống kê của ITC, trong giai đoạn 2019 - 2023, thị phần hàng rau quả (mã HS 07, 08, trừ hạt điều) của Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Canada mới chỉ chiếm dưới 0,5%, mặc dù đã cải thiện từ mức 0,2% của năm 2019 lên 0,5% vào năm 2023.
Theo thống kê của ITC, trong giai đoạn 2019 - 2023, nhập khẩu hàng rau quả (mã HS 07, 08, trừ hạt điều) của Canada đạt từ 8 tỷ USD/năm trở lên. Theo đó, nhập khẩu hàng rau quả của nước này liên tục tăng trong giai đoạn 2019 - 2023, tăng từ 8,1 tỷ USD năm 2019 lên 9,28 tỷ USD trong năm 2023. Năm 2023, tình hình kinh tế đối mặt với nhiều khó khăn, lạm phát cao khiến nhập khẩu rau quả của Canada tăng chậm lại, chỉ tăng 0,2% so với năm 2022.
Trong khi đó, số liệu thống kê của ITC cho thấy, tỷ trọng các mặt hàng rau quả chủ lực của Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Canada vẫn ở mức thấp. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tỷ trọng nhập khẩu nhiều mặt hàng rau quả của Canada từ Việt nam đã có sự cải thiện. Đáng chú ý, tỷ trọng mặt hàng sầu riêng tươi của Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Canada đã tăng mạnh từ 11% năm 2019 lên tới 84% vào năm 2023.
Tỷ trọng nhập khẩu các mặt hàng rau quả chủ lực của Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Canada giai đoạn 2019 - 2023
Mã HS | Mô tả | Kim ngạch nhập khẩu của Canada (nghìn USD) | Tỷ trọng nhập khẩu từ Việt Nam (%) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||
081090 | Me tươi, táo điều, mít, vải, mận sapodillo, chanh dây, khế, ... | 60.997 | 69.460 | 81.339 | 87.568 | 93.542 | 13,0 | 10,4 | 8,8 | 4,4 | 11,1 |
081190 | Trái cây và hạt đông lạnh, chưa nấu chín hoặc nấu chín bằng cách hấp/ luộc | 161.808 | 168.022 | 199.128 | 212.910 | 200.036 | 1,4 | 1,9 | 2,3 | 3,6 | 3,0 |
081340 | Đào, lê, đu đủ , me và các loại trái cây ăn được khác khô (trừ các loại hạt, chuối…) | 29.522 | 31.890 | 39.030 | 44.638 | 41.171 | 4,7 | 4,7 | 7,2 | 3,9 | 11,6 |
081060 | Sầu riêng tươi | 1.702 | 1.999 | 2.841 | 2.842 | 5.272 | 11,0 | 33,5 | 20,5 | 38,5 | 84,0 |
080540 | Bưởi tươi hoặc khô | 32.754 | 38.744 | 41.341 | 39.650 | 36.504 | 1,1 | 3,4 | 3,9 | 5,0 | 6,4 |
070960 | Trái cây tươi hoặc ướp lạnh thuộc chi Capsicum hoặc Pimenta | 286.530 | 291.228 | 317.532 | 317.915 | 351.261 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | 0,4 | 0,5 |
070999 | Rau tươi hoặc ướp lạnh n.e.s. | 169.815 | 168.666 | 178.298 | 192.346 | 205.008 | 0,5 | 0,5 | 0,8 | 0,7 | 0,7 |
080119 | Dừa tươi, đã bóc vỏ hoặc chưa bóc vỏ | 7.432 | 7.774 | 10.620 | 10.933 | 9.440 | 9,1 | 9,4 | 5,9 | 8,4 | 9,5 |
071080 | Rau chưa nấu chín hoặc hấp hoặc luộc trong nước, đông lạnh (trừ khoai tây) | 103.466 | 99.588 | 99.435 | 112.342 | 111.182 | 0,1 | 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,6 |
080450 | Ổi, xoài và măng cụt | 118.424 | 121.324 | 141.691 | 145.372 | 175.406 | 0,4 | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,4 |
071290 | Rau và hỗn hợp rau khô, nguyên quả, cắt, thái lát, bẻ vụn hoặc xay thành bột ... | 73.375 | 77.512 | 81.266 | 89.722 | 80.383 | 0,1 | 0,1 | 0,2 | 0,3 | 0,8 |
071040 | Ngô ngọt, chưa nấu chín hoặc hấp hoặc luộc trong nước, đông lạnh | 10.421 | 9.260 | 11.143 | 12.341 | 19.531 | 4,4 | 8,3 | 5,9 | 5,5 | 3,0 |
080111 | Dừa khô | 25.951 | 24.805 | 38.206 | 35.727 | 23.817 | 0,5 | 0,5 | 1,5 | 0,9 | 1,2 |
080112 | Dừa tươi còn vỏ trong "endocarp" | 2.527 | 1.863 | 2.080 | 1.817 | 1.291 | 31,5 | 23,1 | 20,8 | 27,8 | 22,5 |
080232 | Quả óc chó tươi hoặc khô, đã bóc vỏ | 73.970 | 84.911 | 75.744 | 65.330 | 54.030 | 0,0 | 0,1 | 0,1 | 0,2 | 0,4 |
Đề xuất mới của Canada về giới hạn dư lượng tối đa của Abamectin được sử dụng nhiều trong rau, hoa và quả
Abamectin là một loại thuốc trừ sâu hiện nay được đăng ký sử dụng trên hoa và nhiều loại trái cây, rau quả. Canada – thị trường xuất khẩu rau quả lớn thứ 11 của Việt Nam - đã đề xuất giới hạn dư lượng tối đa của loại thuốc này theo tiêu chuẩn của Nhật Bản và Hoa Kỳ. Ngày 26 tháng 6 năm 2024, Cơ quan quản lý dịch hại của Bộ Y tế Canada đã ban hành dự thảo thông báo về “Giới hạn dư lượng tối đa được đề xuất đối với Abamectin (PMRL2024-13)”.
Các điểm sau được nhấn mạnh trong dự thảo:
Những thay đổi trong MRL được đề xuất theo tiêu chuẩn của Nhật Bản và Hoa Kỳ nhằm hài hòa luật pháp Canada với các tiêu chuẩn quốc tế;
Áp dụng cho việc mua bán chè, hoa quả, rau củ;
Giới hạn dư lượng tối đa đối với cà rốt, ngô ngọt, dứa, ổi, đu đủ, vải thiều, chè và lá hẹ khô đang được xem xét;
MRL được khuyến nghị trong Trà là 1ppm, Ổi và Dứa là 0,015ppm, Trái cây nhiệt đới và cận nhiệt đới là 0,01ppm;
Đánh giá về nguy cơ cấp tính và lâu dài trong chế độ ăn uống cho thấy rằng lượng Abamectin trong các loại thực phẩm nhất định là an toàn khi tiêu dùng.
Quyết định cuối cùng sẽ được đưa ra sau khi xem xét tất cả các ý kiến được gửi trong vòng 75 ngày kể từ ngày ban hành dự thảo.
Bảng 1: Giới hạn dư lượng tối đa được đề xuất (MRL) cho abamectin
ppm = phần triệu
Hàng hóa thực phẩm | MRL hiện tại (ppm) | MRL đề xuất (ppm) | Lý do đề xuất MR |
Trà (lá khô) | Không có | 1.0 | MRL mới về trà (lá khô), dựa trên mục đích sử dụng đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, trà có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Đu đủ | 0,03 | 0,4 | Tăng MRL đối với đu đủ, do tỷ lệ sử dụng tăng ở quốc gia xuất khẩu. Sau đó đu đủ có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Quả có hạt ( nhóm cây trồng 12-09 ) | 0,09 (nhóm cây trồng ban đầu 12) | 0,09 | Áp dụng MRL hiện tại đối với nhóm cây trồng ban đầu 12 (trái cây có hột) cho các mặt hàng thực phẩm không có MRL trong nhóm cây trồng đã cập nhật 12-09 (trái cây có hột), dựa trên việc sử dụng nhóm cây trồng đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, các mặt hàng thực phẩm này có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Rau ăn quả ( nhóm cây trồng 8-09 ) | 0,07 (cà chua) 0,02 (tất cả các loại cây trồng khác trong nhóm cây trồng 8-09) | 0,07 | Tăng MRL đối với rau quả (trừ cà chua), bao gồm tất cả các loại rau quả nhập khẩu (từ sử dụng ngoài đồng và trong nhà kính) từ quốc gia xuất khẩu. Các mặt hàng thực phẩm này sau đó có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Quả mọng mọc thấp ( nhóm cây trồng 13-07G ) | 0,05 (chỉ dâu tây) | 0,05 | Áp dụng MRL hiện tại đối với dâu tây cho các mặt hàng thực phẩm không có MRL trong nhóm cây trồng phụ 13-07G (quả mọng phát triển thấp), dựa trên việc sử dụng nhóm cây trồng phụ đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, các mặt hàng thực phẩm này có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Rễ cà rốt | Không có | 0,03 | MRL mới đối với rễ cà rốt, dựa trên mục đích sử dụng đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, rễ cà rốt có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Trái cây họ cam quýt ( nhóm cây trồng 10 ) (đã sửa đổi) | 0,02 (nhóm cây trồng ban đầu 10) | 0,02 | Áp dụng MRL hiện tại đối với nhóm cây trồng ban đầu 10 (trái cây họ cam quýt) cho các mặt hàng thực phẩm không có MRL trong nhóm cây trồng được cập nhật 10-đã sửa đổi, dựa trên việc sử dụng nhóm cây trồng đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, các mặt hàng thực phẩm này có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Quả lựu ( nhóm cây trồng 11-09 ) | 0,02 (chỉ táo và lê) | 0,02 | Áp dụng MRL hiện tại đối với táo và lê cho các mặt hàng thực phẩm không có MRL trong nhóm cây trồng 11-09 (quả lựu), dựa trên việc sử dụng nhóm cây trồng đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, các mặt hàng thực phẩm này có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Dây leo quả nhỏ, ngoại trừ quả kiwi có lông ( nhóm cây trồng 13-07F ) | 0,02 (chỉ nho) | 0,02 | Áp dụng MRL hiện tại đối với nho cho các mặt hàng thực phẩm không có MRL trong nhóm cây trồng phụ 13-07F (trái cây nhỏ leo dây, ngoại trừ quả kiwi có lông), dựa trên việc sử dụng nhóm cây trồng phụ đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, các mặt hàng thực phẩm này có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Lá hẹ khô | Không có | 0,02 | MRL mới đối với lá hẹ khô, dựa trên mục đích sử dụng đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Lá hẹ khô sau đó có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Ổi, dứa | Không có | 0,015 | MRL mới đối với ổi và dứa, dựa trên mục đích sử dụng đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, ổi và dứa có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Hạt cây ( nhóm cây 14-11 ) | 0,01 (nhóm cây trồng ban đầu 14) | 0,01 | Áp dụng MRL hiện tại đối với hạnh nhân và hồ đào đối với các mặt hàng thực phẩm không có MRL trong nhóm cây trồng 14-11 (hạt cây), dựa trên việc sử dụng nhóm cây trồng đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, các mặt hàng thực phẩm này có thể được nhập khẩu vào Canada. |
Trái cây nhiệt đới và cận nhiệt đới; trái cây nhỏ; vỏ không ăn được ( nhóm cây trồng phụ 24A ), hạt ngô ngọt cùng lõi đã bỏ vỏ | Không có | 0,01 | Áp dụng MRL mới đối với một số loại trái cây nhiệt đới và cận nhiệt đới; trái cây nhỏ; vỏ không ăn được (nhóm cây trồng phụ 24A) và ngô ngọt, dựa trên mục đích sử dụng đã đăng ký tại quốc gia xuất khẩu. Sau đó, các mặt hàng thực phẩm này có thể được nhập khẩu vào Canada. |
ppm = phần triệu
Hàng hóa thực phẩm | MRL đề xuất của Canada (ppm) | Dung sai được thiết lập tại Hoa Kỳ (ppm) | MRL Codex đã thiết lập (ppm) |
Rau ăn quả ( nhóm cây trồng 8-09 ) | 0,07 | 0,07 | 0,09 (ớt ngọt bao gồm pimento hoặc pimiento) |
0,05 (cà chua, cà tím) | |||
0,005 (ớt) | |||
Trái cây họ cam quýt ( nhóm cây trồng 10 , đã sửa đổi) | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
Quả lựu ( nhóm cây trồng 11-09 ) | 0,02 | 0,02 | 0,01 |
Quả có hạt ( nhóm cây trồng 12-09) | 0,09 | 0,09 | 0,07 (nhóm anh đào); 0,03 (nhóm đào bao gồm mơ và xuân đào); 0,005 (nhóm mận bao gồm mận khô tươi) |
Dây leo quả nhỏ, ngoại trừ quả kiwi có lông ( nhóm cây trồng 13-07F ) | 0,02 | 0,02 | 0,03 (nho) |
Quả mọng mọc thấp ( nhóm cây trồng 13-07G ) | 0,05 | 0,05 | 0,15 (dâu tây) |
Hạt cây ( nhóm cây 14-11 ) | 0,01 | 0,01 | 0,005 |
Quả nhiệt đới và cận nhiệt đới, quả nhỏ không ăn được vỏ ( nhóm cây trồng 24A ) | 0,01 | 0,01 | Chưa được thiết lập |
Rễ cà rốt | 0,03 | 0,03 | Chưa được thiết lập |
Hạt ngô ngọt cùng lõi ngô đã bỏ vỏ | 0,01 | 0,01 | 0,002 (nhóm ngô ngọt) |
Dứa | 0,015 | 0,015 | 0,002 |
Ổi | 0,015 | 0,015 | Chưa được thiết lập |
Lá hẹ khô | 0,02 | 0,02 | 0,08 |
Trà (lá khô) | 1.0 | 1.0 | Chưa được thiết lập |
Đu đủ | 0,4 | 0,40 | 0,01 |
Theo Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại