Mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội 2025
Thông tư nêu rõ, đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
1- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2- Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Theo Thông tư, tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng trên được điều chỉnh theo công thức sau:
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
Mức điều chỉnh |
5,63 |
4,78 |
4,51 |
4,37 |
4,06 |
3,89 |
3,95 |
3,97 |
3,82 |
3,70 |
3,43 |
Năm |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Mức điều chỉnh |
3,17 |
2,95 |
2,72 |
2,21 |
2,07 |
1,90 |
1,60 |
1,47 |
1,37 |
1,32 |
1,31 |
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|
Mức điều chỉnh |
1,28 |
1,23 |
1,19 |
1,16 |
1,12 |
1,10 |
1,07 |
1,04 |
1,00 |
1,00 |
|
Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Theo Thông tư, đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng này được điều chỉnh theo công thức sau:
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
Mức điều chỉnh |
2,21 |
2,07 |
1,90 |
1,60 |
1,47 |
1,37 |
1,32 |
1,31 |
1,28 |
Năm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Mức điều chỉnh |
1,23 |
1,19 |
1,16 |
1,12 |
1,10 |
1,07 |
1,04 |
1,00 |
1,00 |
Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/02/2025; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01/01/2025.
Cùng chuyên mục
Tin khác

Bên bán điện phải bảo đảm tính chính xác của chỉ số đo điện năng đã ghi

Việc buôn bán hàng lậu dịp Tết bị xử lý hình sự thế nào?

Đề xuất 8 nhóm sản phẩm bắt buộc áp dụng truy xuất nguồn gốc

Hành vi bán bánh kẹo, thực phẩm giả dịp Tết bị xử lý như thế nào?

Hành vi tăng giá bán các mặt hàng cao hơn giá niêm yết trong dịp Tết có bị xử lý không?

Mua pháo hoa của Bộ Quốc phòng về bán có vi phạm không?

Kiến nghị giảm tuổi nghỉ hưu với nữ công chức, viên chức xuống 55 tuổi

Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 2/2025
Đọc nhiều / Mới nhận

Quy định mới về xem xét, xử lý, từ chối, dừng xử lý đơn yêu cầu xử lý xâm phạm trong xử phạt VPHC

Ngăn chặn gần một tấn sản phẩm động vật không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm

Quyết tâm hoàn thành tinh gọn tổ chức bộ máy theo đúng mục tiêu, yêu cầu đề ra
