Quy định mới về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan
Cụ thể:
Về 4 mẫu hộ chiếu:
a- Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG);
b- Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV);
c- Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT);
d- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn, trang bìa màu đen (mẫu HCPT-RG).
Quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu:
- Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;
- Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;
- Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;
- Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm; 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng;
- Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
- Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
- Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
- Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
- Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;
- Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.
Về 4 mẫu giấy thông hành:
a- Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia, trang bìa màu xanh tím (mẫu GTHVN-C);
b- Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào, trang bìa màu xanh da trời (mẫu GTHVN-L);
c- Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc cấp cho cán bộ, công chức, trang bìa màu nâu (mẫu GTHVN01-TQ);
d- Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc cấp cho cư dân biên giới, trang bìa màu ghi xám (mẫu GTHVN02-TQ).
Quy cách kỹ thuật chung của giấy thông hành:
- Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên giấy thông hành;
- Ngôn ngữ sử dụng trong giấy thông hành:
+ Tiếng Việt và tiếng Campuchia đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia;
+ Tiếng Việt và tiếng Lào đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào;
+ Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc đối với giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc;
- Số trang trong giấy thông hành không kể trang bìa: 16 trang đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia và giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào, 28 trang đối với giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc;
- Kích thước theo chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75mm;
- Bìa giấy thông hành là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
- Toàn bộ nội dung in trong giấy thông hành được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả.
Ban hành 2 biểu mẫu liên quan
Biểu mẫu đề nghị cấp, khôi phục giá trị sử dụng, trình báo mất hộ chiếu phổ thông
a- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên (mẫu TK01);
b- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi (mẫu TK01a);
c- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên (mẫu TK02);
d- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người chưa đủ 14 tuổi (TK02a);
đ- Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp hộ chiếu (Mẫu TK03);
e- Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04);
f- Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05);
g- Đơn trình bày về việc chưa đến nhận hộ chiếu (mẫu TK06).
Biểu mẫu dùng cho cơ quan có liên quan
a- Thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu VB01);
b- Công điện cửa cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị xác minh nhân thân để cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam (mẫu VB02);
c- Thông báo về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu VB03).
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2023.